Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức, cán bộ xã, phường, thị trấn, công chức xã được quy định như sau:
Cán bộ xã là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Theo Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội sẽ chưa thực hiện vào năm 2022.
Vì vậy, lương cán bộ, công chức cấp xã sẽ tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở.
Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng/tháng.
Bảng lương 1: Bảng lương cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. (Đơn vị: đồng)
STT | CHỨC VỤ | HỆ SỐ LƯƠNG BẬC 1 | MỨC LƯƠNG NĂM 2022 BẬC 1 | HỆ SỐ LƯƠNG BẬC 2 | MỨC LƯƠNG NĂM 2022 BẬC 2 |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bí thư Đảng ủy | 2.35 | 3.501.500 | 2.85 | 4.246.500 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy | 2.15 | 3.203.500 | 2.65 | 3.948.500 |
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 2.15 | 3.203.500 | 2.65 | 3.948.500 |
4 | Chủ tịch UBND | 2.15 | 3.203.500 | 2.65 | 3.948.500 |
5 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1.95 | 2.905500 | 2.45 | 3.650.500 |
6 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1.95 | 2.905500 | 2.45 | 3.650.500 |
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1.95 | 2.905500 | 2.45 | 3.650.500 |
8 | Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1.75 | 2.607.500 | 2.25 | 3.352.500 |
9 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1.75 | 2.607.500 | 2.25 | 3.352.500 |
10 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1.75 | 2.607.500 | 2.25 | 3.352.500 |
Bảng lương 2: Bảng lương cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên. (Đơn vị: đồng)
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
Bảng lương 2: Bảng lương công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên. (Đơn vị: đồng)
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204.