Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022

PV Thứ hai, ngày 20/12/2021 07:29 AM (GMT+7)
Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 căn cứ vào mức lương cơ sở theo Nghị quyết 34/2021/QH15.
Bình luận 0

Cán bộ xã, công chức cấp xã là ai?

Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức, cán bộ xã, phường, thị trấn, công chức xã được quy định như sau:

Cán bộ xã là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.

Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Lương cán bộ xã, công chức xã năm 2022

Theo Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội sẽ chưa thực hiện vào năm 2022.

BANG-LUONG-NAM-2022-Bảng lương cán bộ xã, công chức năm 2022.png

Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở được quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Ảnh: By

Vì vậy, lương cán bộ, công chức cấp xã sẽ tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở.

Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng/tháng.

Bảng lương cán bộ xã năm 2022 và bảng lương công chức xã năm 2022 gồm:

Bảng lương 1: Bảng lương cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. (Đơn vị: đồng)

STTCHỨC VỤHỆ SỐ LƯƠNG BẬC 1MỨC LƯƠNG NĂM 2022 BẬC 1

HỆ SỐ LƯƠNG BẬC 2

MỨC LƯƠNG NĂM 2022 BẬC 2

1

Bí thư Đảng ủy

2.35

3.501.500

2.85

4.246.500
2Phó Bí thư Đảng ủy2.153.203.5002.653.948.500
3Chủ tịch Hội đồng nhân dân2.15

3.203.500

2.65

3.948.500

4Chủ tịch UBND

2.15

3.203.500

2.65

3.948.500

5

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1.95

2.905500

2.45

3.650.500
6

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1.95

2.905500

2.45

3.650.500

7

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1.95

2.905500

2.45

3.650.500

8Bí thư Đoàn TNCS HCM1.752.607.5002.253.352.500
9

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1.75

2.607.500

2.25

3.352.500

10

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1.75

2.607.500

2.25

3.352.500

Bảng lương 2: Bảng lương cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên. (Đơn vị: đồng)

Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.

Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 - Ảnh 3.

Bảng lương cán bộ xã năm 2022 đối với cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên. Ảnh: By

Bảng lương 2: Bảng lương công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên. (Đơn vị: đồng)

Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204.

Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 - Ảnh 4.

Bảng lương công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên. Ảnh: By

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem